display name of the product

: 0 VNĐ

  • Mã sản phẩm: KTT-100PA
  • Lượt xem: 2392
  • Xuất xứ: Việt Nam

Chi tiết sản phẩm

POLYCOM SILANE XLPE – SILOXANE® CÔNG NGHỆ MỘT BƯỚC

  •  KTT100PA là mã sản phẩm XLPE dạng hạt nhựa tổng hợp của PolyCom, được sử dụng làm vật liệu cách điện dùng trong sản xuất dây và cáp điện hạ thế.
  •  Hạt nhựa tổng hợp Silane XLPE – công nghệ một bước – mã hiệu KTT100PA là dòng sản phẩm chính của PolyCom được sản xuất chủ yếu từ nguồn nguyên liệu LLDPE nhập khẩu và các chất phụ gia phù hợp khác như: chất hỗ trợ gia công, chất xúc tác liên kết mạch ngang, chất chống ô-xy hóa, chất ổn định nhiệt, v.v, và được sản xuất trên một dây chuyền khép kín bằng cách trộn với các phụ gia khác nhau.
  • KTT100PA được trộn sẵn, gồm tất cả các nguyên liệu hòa trộn với nhau như nhựa LLDPE, silane, và các phụ gia khác trước khi được đóng gói trong một bao nhôm lớn, được hút chân không và đựng trong một bao in bằng giấy Kraft ngoài cùng. Sản phẩm nên được dùng hết trong vòng 2 giờ sau khi đã trộn cho sản xuất xuất cáp điện. Không nên sử dụng nếu phát hiện bao nhôm mềm, bị rách do tác động từ bên ngoài.
  •  KTT100PA có những đặc tính nổi trội như: dễ sử dụng, qui trình đơn giản, hiệu suất cao, nhiệt độ ổn định, lưu hóa nhanh trong điều kiện nhiệt độ tự nhiên, hiệu quả tốt cho việc sản xuất dây và cáp điện hạ thế.

      1. THÔNG TIN SẢN PHẨM

NO.

ITEM

IEC60502

QUI ĐỊNH

ĐƠN VỊ TÍNH

KTT100PA

TIÊU CHUẨN

1

Tỷ trọng nhựa (Density)

g/cm3

0.92

ASTM D1505

2

Độ bền kéo (Tensile strength)

≥ 12.5

N/mm2

20

IEC60811-1-1

3

Độ giãn dài tại thời điểm đứt (Elongation at break)

≥ 200

570

IEC60811-1-1

4

Brittleness temperature     ≤

oC

-76

5

Lão hóa nhiệt trong lò nung nhiệt ở 135oC trong 168h

Sự thay đổi độ bền kéo (Tensile)

Max. ±25

1.8

IEC60811-1-2

Sự thay đổi độ giãn dài (Elongation)

Max. ±25

-10

IEC60811-1-2

6

Hot set test ở

200oC, sức kéo 0.2MPa,

trong 15 phút

Hot (Độ giãn dài khi có tải)

Max.175

75

IEC60811-2-1

Set (Độ giãn dài sau khi làm nguội)

Max.15

2.5

IEC60811-2-1

7

50HZ,  20oC

Relative dielectric constant

--

1.9

IEC60250

Dissipation factor

--

1×10-3

IEC60250

8

Volume resistance rate ở 20oC

Ω.cm

1×1017

IEC60093

9

Dielectric strength ở 20oC

KV/mm

40

IEC60243

10

Độ co ngót (Shrinkage)

≤ 4

%

2.5

     IEC60811-1-3

2. ĐIỀU KIỆN GIA CÔNG:                                                                                                                            

Vùng 1

Vùng 2

Vùng 3

Vùng 4

Đầu khuôn

Bọc

160

160~170

170~180

180~190

200 ~ 220

sử dụng đèn khò

 

 

 

 

- Mở bao KT100PA và đổ hết nguyên liệu vào phiễu liệu của máy đùn bọc cáp.

- Sử dụng máy đùn bọc cáp dùng nguyên liệu PVC hoặc PE.

- Duy trì nhiệt độ máy ổn định như dưới đây: 

3.  THỜI GIAN LƯU HÓA TỰ NHIÊN (Ở 25OC, ĐỘ ẨM KHÔNG KHÍ 60% – 70%)

Chiều dày lớp cách điện

KTT100PA

Kết quả

1.1mm

05 ngày

Hoàn thành lưu hóa

1.3mm

08 ngày

Hoàn thành lưu hóa

1.5mm

12 ngày

Hoàn thành lưu hóa

1.8mm

15 ngày

Hoàn thành lưu hóa

2.0mm

18 ngày

Hoàn thành lưu hóa

4. ĐÓNG GÓI & BẢO QUẢN

4.1. Qui cách đóng gói

KTT100PA được đóng gói trong một bao nhôm đã hút chân không có trọng lượng tịnh bằng 25kg và đựng trong một bao in bằng giấy Kraft ở ngoài cùng.

4.2. Điều kiện lưu giữ & thời hạn sử dụng

KTT100PA nên được sử dụng trong vòng 06 tháng kể từ ngày sản xuất ở điều kiện lưu giữ tốt, nơi lưu giữ thoáng mát, khô ráo và:

  • Bao nhôm đã hút chân không, phải còn nguyên đường ép.
  • Lưu giữ ở trong kho trong điều kiện nhiệt độ thấp hơn 35oC.
  • Tránh ánh nắng mặt trời hay để ngoài trời.
  • Khuyến nghị sử dụng hết sản phẩm trong vòng 12h kể từ khi mở bao nhôm. Nếu không sử dụng hết, nên gấp mép bao nhôm lại ngay để tránh không khí ẩm bên ngoài lọt vào. Bao nhôm này chỉ nên được sử dụng hết trong vòng 24h.

CHÚ Ý:

Tất cả thông số và tiêu chuẩn trên của sản phẩm KTT100PA dựa trên công nghệ một bước Silane XLPE , sản phẩm đã được kiểm tra đầy đủ ở dạng tấm mẫu tại nhà máy sản xuất của PolyCom. Ứng dụng của sản phẩm này, tùy theo mỗi điều kiện sử dụng có thể khác nhau từ máy này đến máy khác, tuy nhiên không đáng kể. Tính chính xác trong kết quả kiểm tra nên được thực hiện trên sản phẩm cuối cùng của XLPE là dây và cáp điện hạ thế.